Biểu số 3: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2022
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ THỦY NÔNG ĐIỆN BIÊN
Số: 238/CTTN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày 12 tháng 10 năm2023
|
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2022:
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm so với kế hoạch đối với các chỉ tiêu theo Bảng số 1:
- Doanh thu chủ yếu của Công ty là doanh thu hoạt động từ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, doanh thu hoạt động tài chính, thu mặt nước nuôi trồng thuỷ sản với Tổng doanh thu năm 2022 của Công ty TNHH quản lý thủy nông Điện Biên là 14,814 tỷ đồng, đạt 98,55% so với kế hoạch năm; Doanh thu thuần đạt 14,446 tỷ đồng đạt 98,73% so với kế hoạch năm (14,632 tỷ đồng), đạt 97,02% so với thực hiện năm 2021 (14,889 tỷ đồng). Doanh thu hoạt động tài chính đạt 0,368 tỷ đồng tăng 19,94% so với năm 2021 (0,307 tỷ đồng).
- Lợi nhuận trước thuế của Công ty là 0,420 tỷ đồng, đạt 1.079% so với kế hoạch (0,039 tỷ đồng), đạt 110,12% so với năm 2021 (0,381tỷ đồng).
- Tiền lương thực hiện năm 2022 đạt 100,51% so với kế hoạch năm, tăng 102,46% so với năm 2021 (8,231 tỷ đồng)
- Diện tích tưới năm 2022 đạt 96,81% so với kế hoạch, đạt 96,71% so với thực hiện năm 2021.
2. Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thuận lợi:
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ban hành ngày 19/6/2017 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam đã có hiệu lực vào 01/7/2018 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn cũng đã được ban hành, lần đầu tiên các công trình thủy lợi đã được Nhà nước quan tâm đúng mức, đúng với tầm quan trọng trong nền sản xuất nông nghiệp của nước ta. Hành lang pháp lý về Thủy lợi cũng đang dần hoàn thiện, tạo cơ sở thuận lợi trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi lớn và vừa trên địa bàn các công trình thủy lợi do công ty quản lý.
- Khó khăn:
Điện Biên là một tỉnh miền núi có độ dốc lớn, địa hình chia cắt, các công trình thủy lợi phân tán, nhiều công trình có diện tích phục vụ chưa đạt diện tích theo thiết kế do đó gây không ít khó khăn trong công tác quản lý, khai thác công trình của công ty đó là:
* Thứ nhất: Các công trình do công ty quản lý phân tán, nhiều công trình có diện tích phục vụ thực tế chưa đạt diện tích thiết kế ( Ví dụ: Hồ chứa nước Nậm Ngam-Pú Nhi theo hồ sơ thiết kế công trình có nhiệm vụ cấp nước tưới cho 550 ha lúa, 650 ha màu. Qua 10 năm công trình được bàn giao cho công ty quản lý, khai thác (từ năm 2014) đến nay diện tích sản xuất nông nghiệp mới đạt: 280,39ha lúa = 50,9% so với diện tích thiết kế, 18ha màu = 2,7 % so với diện tích thiết kế; Hồ chứa nước Nậm Khẩu Hu theo hồ sơ thiết kế công trình có nhiệm vụ cấp nước tưới cho 378 ha lúa, 600 ha màu. Qua 4 năm công trình được bàn giao cho công ty quản lý, khai thác (từ năm 2020) đến nay diện tích sản xuất nông nghiệp mới đạt: 42,96ha lúa = 11,4% so với diện tích thiết kế, 0ha màu = 0 % so với diện tích thiết kế) mà các công trình trên công ty vẫn phải bố trí nhân lực đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ công trình theo quy định. Tuy nhiên đến nay công ty chưa được địa phương cấp bù nguồn kinh phí đó, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của công ty và hiệu quả của công trình.
* Thứ hai: Các công trình thủy lợi do công ty quản lý đã được đầu tư xây dựng từ lâu nên một số hạng mục, hệ thống kênh mương đã xuống cấp, chi phí sửa chữa lớn công ty không cân đối được nguồn kinh phí.
* Thứ ba: Các công tác cần rất nhiều kinh phí để triển khai thực hiện như: Cắm mốc chỉ giới trong phạm vi bảo vệ công trình, lập quy trình vận hành hồ chứa nước, lập quy trình bảo trì, Kiểm định an toàn đập…;
Nguyên nhân các công tác nêu trên chưa thực hiện được: Do nguồn kinh phí để triển khai thực hiện được trích từ nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí (nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí chỉ đảm bảo các chi phí hợp lý của công ty, chi phí sửa chữa nhỏ), mặt khác công ty chưa xây dựng được phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
Bảng số 1: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch
|
Giá trị thực hiện
|
Giá trị thực hiện của cả tổ hợp công ty mẹ - công ty con (nếu có)
|
1
|
Sản phẩm chủ yếu sản xuất
|
|
|
a)
|
Sản phẩm 1
|
b)
|
Sản phẩm 2
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tỷ đồng
|
15,031
|
14,814
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
0,039
|
0,419
|
4
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Tỷ đồng
|
0,039
|
0,325
|
5
|
Thuế và các khoản đã nộp Nhà nước
|
Tỷ đồng
|
0,008
|
0,063
|
6
|
Kim ngạch xuất nhập khẩu (nếu có)
|
Tỷ đồng
|
7
|
Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có)
|
Tỷ đồng
|
14,229
|
13,868
|
|
Lúa vụ Chiêm
|
Tỷ đồng
|
6,371
|
6,250
|
|
|
Lúa vụ mùa
|
Tỷ đồng
|
6,912
|
6,770
|
|
|
Cây màu
|
Tỷ đồng
|
0,354
|
0,336
|
|
|
Thủy sản
|
Tỷ đồng
|
0,590
|
0,512
|
|
8
|
Tổng số lao động
|
Người
|
138
|
135
|
9
|
Tổng quỹ lương
|
Tỷ đồng
|
8,391
|
8,434
|
a)
|
Quỹ lương quản lý
|
Tỷ đồng
|
1,118
|
1,118
|
b)
|
Quỹ lương lao động
|
Tỷ đồng
|
7,323
|
7,366
|
II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN.
1. Đánh giá tình hình thực hiện các Dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên (theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công); tiến độ thực hiện; những khó khăn, vướng mắc trong trường hợp dự án không đảm bảo tiến độ đã được phê duyệt: không có
Bảng số 2: Tình hình thực hiện đầu tư của doanh nghiệp
TT
|
Tên dự án
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)
|
Vốn vay (tỷ đồng)
|
Vốn khác (tỷ đồng)
|
Tổng giá trị thực hiện tính đến thời điểm báo cáo (tỷ đồng)
|
Thời gian thực hiện dự án (từ năm ... đến năm...)
|
Dự án quan trọng quốc gia
|
Dự án nhóm A
|
Dự án nhóm B
|
2. Các khoản đầu tư tài chính: Trong năm Công ty đầu tư tài chính là khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng Agribank với số tiền được cấp trong năm chưa chi trả tiền lương và các chi phí khác.
III. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI CÁC CÔNG TY CON.
Đánh giá tình hình hoạt động của các công ty mà doanh nghiệp nắm trên 50% vốn điều lệ, tình hình đầu tư của doanh nghiệp vào các công ty này, tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty này theo Bảng số 3: Không có
Bảng số 3: Tình hình đầu tư và sản xuất kinh doanh tại các công ty con do công ty mẹ nắm cổ phần chi phối
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Vốn điều lệ (tỷ đồng)
|
Tổng vốn đầu tư của công ty mẹ (tỷ đồng)
|
Tổng tài sản (tỷ đồng)
|
Doanh thu (tỷ đồng)
|
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
|
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
|
Lợi nhuận nộp về công ty mẹ
|
Thuế và các khoản đã nộp Nhà nước (tỷ đồng)
|
Tổng nợ phải trả (tỷ đồng)
|
1
|
Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
1.1
|
Công ty A
|
1.2
|
Công ty B
|
2
|
Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
|
2.1
|
Công ty C
|
2.2
|
Công ty D
|
Trên đây là các nội dung của báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2022 của Công ty TNHH Quản lý thủy nông Điện Biên công bố thông tin theo nội dung tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính Phủ./.
Nơi nhận:
- Ban điều hành công ty;
- Kiểm soát viên;
- TP. KHKT(để công bố thông tin);
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Lê Văn Thi
|
|